Thông số vòng bi là gì?
Thông số vòng bi là những chữ, số được ghi trên vòng bi như 6004, 6205 ZZ, NUP 2215 ECJ, 32210; thông số cung cấp các thông tin như loại vòng bi, đường kính lỗ, loại phớt chắn, khả năng chịu nhiệt…trong đó 2 chữ số đầu tiên từ bên phải sang chỉ đường kính lỗ, 2 hoặc 3 chữ số tiếp theo chỉ loại vòng bi. Nếu có các chữ cái ở đầu như NU, NUP, NJ thì đây là các loại bi đũa.
62, 63, 64, 160, 67, 68, 69 | Bi cầu rãnh sâu 1 dãy |
42, 43 | Bi cầu rãnh sâu 2 dãy có khe |
70, 72, 73, 74, 79 | Vòng bi tiếp xúc góc 1 dãy |
32, 33 | Vòng bi tiếp xúc góc 2 dãy có khe |
52, 53 | Vòng bi tiếp xúc góc 2 dãy |
12, 13, 22, 23, 112, 113 | Vòng bi tự lựa |
NU 2, NU 3, NU 4, NU 22, NU 23, NU32 | Bi đũa 1 hàng |
NNU 49, NN 30 | Bi đũa 2 hàng |
NA 48, NA 49, NA 59 | Bi kim 1 hàng |
NA 69 | Bi kim 2 hàng |
302, 303, 313, 320, 322, 323, 329, 330, 331, 332 | Vòng bi côn |
213, 222, 223, 230, 231, 232, 239, 240, 241 | Vòng bi tang trống tự lựa |
511, 512. 513, 514 | Bi cầu chặn trục |
532, 533, 534 | Bi cầu chặn trục có mặt sau hình cầu |
522, 523, 524 | Vòng bi chặn hướng kép |
542, 543, 544 | Vòng bi chặn hướng kép có mặt sau hình cầu |
292, 293, 294 | Bi đũa chặn cầu |
Nếu 2 chữ số ngoài cùng bên phải (PP) lớn hơn hoặc bằng 4, thì đường kính trong của vòng bi = PP*5. Ví dụ vòng bi 6216 thì đường kính trong = 16*5 = 80mm
Nếu 2 chữ số ngoài cùng bên phải (PP) nhỏ hơn 4 thì dựa vào bảng ký hiệu dưới đây để xác định đường kính lỗ trong. Ví dụ vòng bi 6203 thì đường kính trong là 17 mm
Kí hiệu | 00 | 01 | 02 | 03 |
Đường kính trong | 10 | 12 | 15 | 17 |
R1
|
Vòng ngoài có gờ chặn 2. Mặt lăn hình cầu (Vòng bi trên thanh ray)
|
RS
|
Phớt tiếp xúc bằng cao su tổng hợp có hoặc không có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi
|
2RS
|
Phớt tiếp xúc RS trên cả hai mặt của Vòng bi
|
RS1
|
Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi
|
2RS1
|
Phớt tiếp xúc RS1 trên cả hai mặt của Vòng bi
|
RS1Z
|
Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi và bên kia lắp một nắp che bằng thép
|
RS2
|
Phớt tiếp xúc bằng cao su fluoro (FPM) có tấm thép gia cố lắp một bên của Vòng bi
|
2RS2 | Phớt tiếp xúc RS2 trên cả hai mặt của Vòng bi |
RSH:
|
Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi
|
2RSH
|
Phớt tiếp xúc RSH lắp hai bên của Vòng bi
|
RSL
|
Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi
|
2RSL
|
Phớt ma sát thấp RSL lắp hai bên của Vòng bi
|
RZ
|
Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi
|
2RZ
|
Phớt ma sát thấp RZ lắp hai bên của Vòng bi
|
Z | Nắp chặn bằng thép dập lắp ở một bên Vòng bi |
2Z | Nắp chặn Z lắp ở cả hai bên Vòng bi |
S0
|
Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +150oC
|
S1
|
Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +200oC
|
S2
|
Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +250oC
|
S3
|
Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +300oC
|
S4
|
Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +350oC
|
T
|
Vòng cách được gia công cắt làm bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn
|
TB
|
Vòng cách bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, dạng ô kín, bố trí vào phía vòng trong
|
TH
|
Vòng cách dạng hở bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn
|
TN
|
Vòng cách bằng Polyamide phun ép, bố trí ở giữa con lăn
|
TNH
|
Vòng cách bằng Polyether etherketone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa con lăn TNHA Vòng cách bằng Polyether etherketone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa vòng ngoài
|
TN9
|
Vòng cách bằng Polyamide 6,6 phun ép được gia cố bằng sợi thủy tinh, bố trí ở giữa con lăn
|
UU
|
kết hợp với một chữ số để biểu thị ổ côn, vòng trong và bộ con lăn hoặc vòng ngoài có dung sai chiều cao nhỏ. Ví dụ:
|
U2
|
Dung sai bề rộng +0,05/0 mm
|
U4
|
Dung sai bề rộng +0,10/0 mm
|
V
|
Vòng bi không có vòng cách
|
C1 | Nhỏ hơn khe hở C2 |
C2 | Nhỏ hơn mức tiêu chuẩn |
CN | Khe hở tiêu chuẩn |
C3 | Lớn hơn khe hở tiêu chuẩn |
C4 | Lớn hơn khe hở C3 |
C5 | Lớn hơn khe hở C4 |
Vòng bi 6009 2RS1/C3: bi cầu tròn đường kính trong 9*5 = 45 mm; có phớt tiếp xúc 2 mặt vòng bi, khe hở lớn hơn khe hở tiêu chuẩn (phù hợp với môi trường có nhiệt độ cao hơn)
Bạc đạn 6001-2Z: Bi cầu tròn đường kính trong 12mm, có phớt kim loại ở 2 mặt vòng bi
Giới thiệu về lịch sử ra đời của dây curoa, cấu tạo các loại dây curoa thường dùng hiện nay