Chào mừng bạn đến với CÔNG TY TNHH VICSUN
CÔNG TY TNHH VICSUN
icon-hotline
Hotline tư vấn:
0911 744 234
icon-hotline
Email liên hệ:
vicsunco.ltd@gmail.com
CÔNG TY TNHH VICSUN

CÁCH ĐỌC THÔNG SỐ DÂY CUROA THÔNG DỤNG SỬ DỤNG CHO MÁY CÔNG NGHIỆP

Mục lục
    Hướng dẫn chi tiết cách đọc thông số các loại dây curoa phổ biến

    Thông số kỹ thuật dây curoa là gì?

    Thông số kỹ thuật dây curoa là các thông số mà nhà sản xuất ghi trên dây, cung cấp các thông tin như: Lô sản xuất, khả năng kháng dầu, kiềm, ozone, nước… chiều dài (chu vi) tính theo hệ inch hoặc mm, chiều ngang (kích thước chiều rộng đo ở mặt lưng dây), góc nghiêng

    Đây là những thông số bắt buộc để người dùng có thể lựa chọn đúng với kích thước của máy móc đang sử dụng

    Thương hiệu ( tên thương hiệu như: Bando, Mitsuboshi, Optibelt, Mitsuba, Gates…)

    Loại dây theo tiêu chuẩn quốc tế, có thể kể ra 1 số loại cơ bản như Multiple V belt, Synchronous belt, RECMF…

    Cách đọc thông số các loại dây curoa

    Để biết cách đọc thông số của dây, trước tiên các bạn cần hiểu rõ về ký hiệu các cách đo kích thước như hình minh họa bên dưới.

    Ý nghĩa của các số đo kích thước Li, La, Ld, Lw, Le, Lp

    Li (belt inner length): Chiều dài ở mặt trong

    La (belt outer length): Chiều dài ở mặt ngoài

    Lw (belt working length): Chiều dài khi hoạt động

    Le (belt effective length): Chiều dài hữu dụng

    Ld (belt datum length): Chiều dài chuẩn

    Lp: Chiều dài bước đai

    Cách đọc thông số dây curoa trơn loại thường

    Đối với loại dây trơn thường, có 2 cách ghi thông số kích thước, theo đơn vị inch và đơn vị mm

    Loại ghi kích thước theo hệ inch

    Đây là cách ghi kích thước phổ biến của các dòng dây trơn thường bản Fm, A, B, C, D, E tại thị trường Việt Nam. Cách đọc như sau:
    Ví dụ trên dây ghi thông số B-45 ở hình trên thì chiều dài (chu vi) của dây là 45 inch, tương đương với 45 x 25,4 = 114,3 mm, đọc là dây curoa B45

    Loại ghi kích thước theo hệ mm

    Ở các loại dây trơn thường, ghi kích thước theo hệ mm không phổ biến, chủ yếu là các loại dây đi theo máy khi nhập từ thị trường Trung Quốc. Các đọc loại này như sau:

    Ví dụ trên dây ghi B 1850Li ở hình trên, con số 1850 là chiều dài (chu vi) ở mặt trong dây tính theo đơn vị mm, đọc là dây B1850

    Cách đọc thông số dây curoa RECMF

    Các loại dây curoa RECMF thường có kí hiệu là 4 hoặc 5 chữ số. 

    Trong đó số đầu tiên thể hiện đây là dây bản Fm hay, A, B, C.

    Kí hiệu số 1 ở đầu là dây bản Fm răng, số 6 là bản A răng, số 8 là bản B răng, số 9 là bản C răng.

    Hai hoặc 3 chữ số nằm ở giữa là số đo kích thước chiều dài của dây tính theo đơn vị inch, chữ số 0 ngoài cùng không tính.

    Ví dụ: dây curoa RECMF 6360, có số 6 ở đầu nên đây là dây răng cưa bản A, chu vi của dây là 36 inch.

    Dựa theo quy tắc ở trên, nếu thấy trên dây ghi là 9880 thì chúng ta biết đó là dây C răng 88.

    Trên dây ghi 8950 thì đó là dây B răng 95

    Mã số dây curoa ghi 81260 thì đó là dây B răng 126

    Trên dây ghi 1350 thì đó là dây FM răng cưa 35

    Cách đọc thông số dây đai 3V, 5V, 8V, 3VX, 5VX

    Với dây thang hẹp 3v, dây curoa 5v, dây curoa 8v và 3vx, 5vx, cách ghi thông số kích thước khác với phần lớn các loại dây curoa khác. Cụ thể ta lấy thông số kích thước ghi trên dây rồi chia cho 10 sẽ ra kích thước của dây tính theo đơn vị inch.

    Ví dụ dây đai 5V1450 thì lấy 1450/10 = 145 inch là chu vi của dây. Đọc là dây curoa 5v1450

    Thông số dây curoa SPZ, SPA, SPB, SPC, XPB, XPC

    Thông số dây curoa hình nêm = tên dây sản phẩm (SPA hay SPC, SPB...) và số đo kích thước theo hệ inch.

    Mã số dây curoa SPB 2600 thì 2600 là số đo chiều dài chu vi theo đơn vị mm

    Cách đọc thông số dây PH, PJ, PK, PL

    Đối loại dây này thì cách đọc như sau:

    Phần số (chỉ số gân trên dây) + tên dòng dây (PH hay PK...) + kích thước tính theo đơn vị mm.

    Ví dụ dây 10PK1750 thì số 10 để chỉ số đường gân mặt trong của dây, PK là loại dây, 1750 là chiều dài dây tính theo mm. Đọc là dây curoa 10pk1750

    Hoặc 8PJ1236 thì số 8 để chỉ số đường gân mặt trong, loại dây PJ, chiều dài là 1236 mm.

    Cách đọc thông số kỹ thuật dây curoa STD, HTD

    Với dòng dây curoa std, htd chúng ta đọc như sau:

    Tên dòng dây (htd hay std, hay htd) + số đo chu vi  + loại dây (3M hay 5M, 14M...) + kích thước bản rộng

    Ví dụ  dây HTD-1496-14M bản rộng 20 mm

    Cách đọc thông số kỹ thuật dây curoa răng XL, L, H, XH

    Tên gọi = số đo chu vi + loại dây + kích thước bản rộng

    Ví dụ dây curoa răng 463XH  có chu vi là 463 mm.

     

    hotline 0911744234
    Zalo