Thông số kỹ thuật dây curoa là các thông số mà nhà sản xuất ghi trên dây, cung cấp các thông tin như: Lô sản xuất, khả năng kháng dầu, kiềm, ozone, nước… chiều dài (chu vi) tính theo hệ inch hoặc mm, chiều ngang (kích thước chiều rộng đo ở mặt lưng dây), góc nghiêng
Đây là những thông số bắt buộc để người dùng có thể lựa chọn đúng với kích thước của máy móc đang sử dụng
Thương hiệu ( tên thương hiệu như: Bando, Mitsuboshi, Optibelt, Mitsuba, Gates…)
Loại dây theo tiêu chuẩn quốc tế, có thể kể ra 1 số loại cơ bản như Multiple V belt, Synchronous belt, RECMF…
Để biết cách đọc thông số của dây, trước tiên các bạn cần hiểu rõ về ký hiệu các cách đo kích thước như hình minh họa bên dưới.
Ý nghĩa của các số đo kích thước Li, La, Ld, Lw, Le, Lp
Li (belt inner length): Chiều dài ở mặt trong
La (belt outer length): Chiều dài ở mặt ngoài
Lw (belt working length): Chiều dài khi hoạt động
Le (belt effective length): Chiều dài hữu dụng
Ld (belt datum length): Chiều dài chuẩn
Lp: Chiều dài bước đai
Đối với loại dây trơn thường, có 2 cách ghi thông số kích thước, theo đơn vị inch và đơn vị mm
Đây là cách ghi kích thước phổ biến của các dòng dây trơn thường bản Fm, A, B, C, D, E tại thị trường Việt Nam. Cách đọc như sau:
Ví dụ trên dây ghi thông số B-45 ở hình trên thì chiều dài (chu vi) của dây là 45 inch, tương đương với 45 x 25,4 = 114,3 mm, đọc là dây curoa B45
Ở các loại dây trơn thường, ghi kích thước theo hệ mm không phổ biến, chủ yếu là các loại dây đi theo máy khi nhập từ thị trường Trung Quốc. Các đọc loại này như sau:
Ví dụ trên dây ghi B 1850Li ở hình trên, con số 1850 là chiều dài (chu vi) ở mặt trong dây tính theo đơn vị mm, đọc là dây B1850
Các loại dây curoa RECMF thường có kí hiệu là 4 hoặc 5 chữ số.
Trong đó số đầu tiên thể hiện đây là dây bản Fm hay, A, B, C.
Kí hiệu số 1 ở đầu là dây bản Fm răng, số 6 là bản A răng, số 8 là bản B răng, số 9 là bản C răng.
Hai hoặc 3 chữ số nằm ở giữa là số đo kích thước chiều dài của dây tính theo đơn vị inch, chữ số 0 ngoài cùng không tính.
Ví dụ: dây curoa RECMF 6360, có số 6 ở đầu nên đây là dây răng cưa bản A, chu vi của dây là 36 inch.
Dựa theo quy tắc ở trên, nếu thấy trên dây ghi là 9880 thì chúng ta biết đó là dây C răng 88.
Trên dây ghi 8950 thì đó là dây B răng 95
Mã số dây curoa ghi 81260 thì đó là dây B răng 126
Trên dây ghi 1350 thì đó là dây FM răng cưa 35
Với dây thang hẹp 3v, dây curoa 5v, dây curoa 8v và 3vx, 5vx, cách ghi thông số kích thước khác với phần lớn các loại dây curoa khác. Cụ thể ta lấy thông số kích thước ghi trên dây rồi chia cho 10 sẽ ra kích thước của dây tính theo đơn vị inch.
Ví dụ dây đai 5V1450 thì lấy 1450/10 = 145 inch là chu vi của dây. Đọc là dây curoa 5v1450
Thông số dây curoa hình nêm = tên dây sản phẩm (SPA hay SPC, SPB...) và số đo kích thước theo hệ inch.
Mã số dây curoa SPB 2600 thì 2600 là số đo chiều dài chu vi theo đơn vị mm
Đối loại dây này thì cách đọc như sau:
Phần số (chỉ số gân trên dây) + tên dòng dây (PH hay PK...) + kích thước tính theo đơn vị mm.
Ví dụ dây 10PK1750 thì số 10 để chỉ số đường gân mặt trong của dây, PK là loại dây, 1750 là chiều dài dây tính theo mm. Đọc là dây curoa 10pk1750
Hoặc 8PJ1236 thì số 8 để chỉ số đường gân mặt trong, loại dây PJ, chiều dài là 1236 mm.
Với dòng dây curoa std, htd chúng ta đọc như sau:
Tên dòng dây (htd hay std, hay htd) + số đo chu vi + loại dây (3M hay 5M, 14M...) + kích thước bản rộng
Ví dụ dây HTD-1496-14M bản rộng 20 mm
Tên gọi = số đo chu vi + loại dây + kích thước bản rộng
Ví dụ dây curoa răng 463XH có chu vi là 463 mm.
Giới thiệu về lịch sử ra đời của dây curoa, cấu tạo các loại dây curoa thường dùng hiện nay